1. Đối tượng áp dụng:
Học bổng chính sách được xét cho sinh viên hệ chính quy đang học tập tại Trường thuộc một trong các đối tượng sau:
– Là con ruột hoặc con nuôi có giấy tờ hợp pháp của cán bộ, giảng viên, chuyên viên, nhân viên (CBGVCVNV) cơ hữu đang làm việc tại trường;
– Có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường;
– Bị khuyết tật;
– Có hoàn cảnh đặc biệt (mắc bệnh hiểm nghèo, mồ côi, con thương binh liệt sĩ, gia cảnh đặc biệt khó khăn).
2. Những quy định về việc xét học bổng chính sách đối với sinh viên năm I (tân sinh viên):
2.1 Mức học bổng chính sách và hồ sơ cần có:
Mức học bổng chính sách là mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học (không bao gồm học phí trả nợ môn và học kỳ III nếu có) đối với mỗi sinh viên. Mức học bổng chính sách cụ thể như sau:
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
MỨC HỌC BỔNG
(Mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học/ mỗi SV) |
HỒ SƠ CẦN CÓ |
1. |
SV là con của CBGVCVNV cơ hữu đang làm việc tại trường |
50 |
Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M1 đính kèm |
2. |
SV có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường |
13 |
Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M2 đính kèm |
3. |
SV khuyết tật |
50 |
Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M3 đính kèm |
4. |
SV có hoàn cảnh đặc biệt |
20 |
Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M4 đính kèm |
2.2 Thời gian, địa điểm sinh viên năm I (tân sinh viên) nộp hồ sơ xét học bổng chính sách:
– Thời gian: Từ ngày có thông báo trúng tuyển đến trước ngày thực hiện thủ tục nhập học.
– Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên.
2.3 Quy trình xét học bổng chính sách cho sinh viên năm I (tân sinh viên):
– Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xét học bổng của sinh viên, ghi ý kiến xác nhận hồ sơ hợp lệ và mức học bổng cụ thể trực tiếp trên Đơn đề nghị, trình Lãnh đạo Trường phê duyệt.
– Phòng Quản trị – Tài vụ tiếp nhận Đơn đề nghị xét học bổng của sinh viên đã được Lãnh đạo Trường phê duyệt và tiến hành thủ tục giảm học phí trực tiếp cho sinh viên vào mỗi kỳ đóng trong năm học.
– Trong tháng 9 hàng năm, Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên phối hợp với Phòng Quản trị – Tài vụ tổng hợp toàn bộ danh sách sinh viên năm I (tân sinh viên) đã được Lãnh đạo Trường phê duyệt cấp học bổng chính sách trong năm học và được giảm học phí trực tiếp khi đến làm thủ tục nhập học để báo cáo Lãnh đạo Trường.
3. Những quy định về việc xét học bổng chính sách đối với sinh viên năm II, III, IV:
3.1 Mức học bổng chính sách và hồ sơ cần có:
Mức học bổng chính sách là mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học (không bao gồm học phí trả nợ môn và học kỳ III nếu có) đối với một sinh viên. Mức học bổng chính sách cụ thể như sau:
STT |
Đối tượng |
Xếp loại học tập |
Mức học bổng
(Mức giảm theo tỷ lệ %
học phí năm học/ mỗi SV) |
Hồ sơ cần có |
1 |
SV là con của CBGVCVNV
cơ hữu đang làm việc tại trường |
Khá trở lên |
50 |
Đơn đề nghị xét học bổng
và các giấy tờ có liên quan
theo mẫu M1 đính kèm |
Trung bình – TB Khá |
30 |
2 |
SV có anh/chị/em ruột
đang cùng học tại trường |
Khá trở lên |
13 |
Đơn đề nghị xét học bổng
và các giấy tờ có liên quan
theo mẫu M2 đính kèm |
Trung bình – TB Khá |
8 |
3 |
SV khuyết tật |
Giỏi trở lên |
100 |
Đơn đề nghị xét học bổng
và các giấy tờ có liên quan
theo mẫu M3 đính kèm |
Khá |
75 |
TB Khá |
50 |
Trung bình |
25 |
4 |
SV có hoàn cảnh đặc biệt |
Giỏi trở lên |
50 |
Đơn đề nghị xét học bổng
và các giấy tờ có liên quan
theo mẫu M4 đính kèm |
Khá |
40 |
TB Khá |
30 |
Trung bình |
20 |
3.2 Thời gian, địa điểm sinh viên năm II, III, IV nộp hồ sơ xét học bổng chính sách:
– Thời gian: Từ ngày 01 đến ngày 15 tháng 8 hàng năm. Trong trường hợp ngày 15/8 trùng vào ngày nghỉ thì hạn chót nộp hồ sơ sẽ được tự động gia hạn đến ngày làm việc gần nhất sau đó.
– Địa điểm nộp hồ sơ: Văn phòng khoa/bộ môn sinh viên đang học.
3.3 Quy trình xét học bổng chính sách cho sinh viên năm II, III, IV:
– Các khoa/bộ môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xét học bổng của sinh viên.
– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ xét học bổng tại các khoa/bộ môn, khoa/bộ môn tổng hợp danh sách, hồ sơ và gửi về Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên.
– Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời gian tiếp nhận hồ sơ từ các khoa/bộ môn, Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên tổng hợp danh sách sinh viên toàn trường nộp hồ sơ xét học bổng chính sách, trình Hội đồng xét học bổng cấp trường.
– Hội đồng xét học bổng cấp trường tổ chức họp xét, quyết định.
– Trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên lập Quyết định cấp học bổng chính sách cho sinh viên trong năm học và danh sách đính kèm, trình Lãnh đạo Trường ký ban hành.
– Phòng Chính trị – Tổ chức – Công tác sinh viên soạn thông báo đăng trên website trường về danh sách sinh viên được cấp học bổng chính sách trong năm học.
– Phòng Quản trị – Tài vụ căn cứ vào Quyết định kèm danh sách đã ban hành để tiến hành thủ tục giảm học phí trực tiếp cho sinh viên vào mỗi kỳ đóng.
4. Những lưu ý chung đối với việc xét học bổng chính sách năm học
4.1 Nếu sinh viên thuộc nhiều đối tượng (diện) được xét cấp học bổng chính sách, sinh viên chỉ nộp hồ sơ đề nghị xét học bổng cho một diện có mức học bổng cao nhất.
4.2 Mức học bổng chính sách được giảm trực tiếp vào học phí năm học (không bao gồm học phí học kỳ III nếu có) của mỗi sinh viên được nhận học bổng. Nếu sinh viên đóng học phí theo học kỳ, Trường sẽ tiến hành giảm trong từng đợt đóng.
4.3 Các trường hợp không được xét học bổng chính sách năm học
– Sinh viên năm II, III, IV có xếp loại học tập Yếu/Kém hoặc xếp loại rèn luyện Yếu/Kém trong năm học liền kề trước thời điểm xét;
– Sinh viên đang trong thời gian chịu hình thức kỷ luật từ mức khiển trách trở lên;
– Sinh viên vi phạm quy chế thi trong năm học liền kề trước thời điểm xét (bao gồm cả học kỳ III);
– Sinh viên đã bị lập biên bản vi phạm quy chế, quy định, nội quy của Nhà trường tính đến thời điểm xét học bổng;
– Sinh viên vượt quá thời gian đào tạo theo kế hoạch của khóa học (trừ SV du học, SV học chuyển tiếp mà kéo dài thời gian).
4.4 Các trường hợp đặc biệt khác (nếu có) sẽ do Lãnh đạo Trường quyết định.
—————————————————————————————————————————————————————–
———————–> Mẫu đơn Học bổng Chính sách sinh viên HUFLIT <—————————-