Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tin Tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh;
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh công bố bảng quy đổi tương đương mức điểm chuẩn các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025 giữa các phương thức Xét tuyển điểm thi TN THPT (Phương thức 1), Học bạ lớp 12 THPT (Phương thức 2), Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM (Phương thức 3) như sau:
STT |
Khoảng |
Điểm thi TN THPT
(Thang điểm 30) |
Điểm học bạ lớp 12 THPT
(Thang điểm 30) |
Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM
(Thang điểm 1200) |
c |
d |
a1 |
b1 |
a2 |
b2 |
1 |
Khoảng 1 |
27 |
30 |
29 |
30 |
1100 |
1200 |
2 |
Khoảng 2 |
25 |
27 |
28 |
29 |
1000 |
1100 |
3 |
Khoảng 3 |
23 |
25 |
26 |
28 |
920 |
1000 |
4 |
Khoảng 4 |
21 |
23 |
24 |
26 |
820 |
920 |
5 |
Khoảng 5 |
19 |
21 |
22 |
24 |
680 |
820 |
6 |
Khoảng 6 |
17 |
19 |
20 |
22 |
600 |
680 |
7 |
Khoảng 7 |
15 |
17 |
18 |
20 |
500 |
550 |
Điểm thi x thuộc vùng [a1, b1], [a2, b2] của phương thức xét điểm học bạ hoặc phương thức ĐGNL được quy tương đương về phương thức điểm thi THPT thành điểm y thuộc vùng [c, d] theo công thức sau:
Ghi chú: Phương thức 1, Phương thức 2: Không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp.
Tải thông báo tại: Thông báo số: 65/TB-ĐNT