1. Mục tiêu đào tạo thạc sĩ công nghệ thông tin
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ thông tin (CNTT) đặt ra mục tiêu cung cấp cho học viên kiến thức lý thuyết tiên tiến và đương đại về lĩnh vực CNTT, phát triển kỹ năng thực hành, khả năng xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến CNTT, đồng thời thúc đẩy tính hội nhập quốc tế và khả năng liên kết giữa các mức độ học tập.
- PO1: Đào tạo ra nguồn nhân lực công nghệ thông tin có đầy đủ kiến thức nâng cao về khoa học công nghệ để phù hợp với nhu cầu phát triển của lĩnh vực thông tin và truyền thông trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay.
- PO2: Giúp sinh viên trang bị những kiến thức cơ bản phục vụ cho nhu cầu tự học, tự đào tạo và nghiên cứu khoa học để tạo tiền đề cho nghiên cứu sinh tiến sĩ sau này.
>>>>XEM THÊM: Công nghệ thông tin học trường nào tốt tại miền Nam?
2. Điều kiện học thạc sĩ công nghệ thông tin
Dưới đây là những điều kiện học thạc sĩ công nghệ thông tin tại HUFLIT mà thí sinh có thể tham khảo:
- Đạt chuẩn ngoại ngữ đầu vào tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, được áp dụng cho người Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học (ĐH), đã đủ điều kiện tốt nghiệp ĐH hoặc trình độ tương đương tại một ngành phù hợp. Thông tin về ngành phù hợp có thể được tìm thấy tại trang thông tin https://pga.huflit.edu.vn/nganh-tuyen-sinh.
Đối với những thí sinh muốn tham gia Chương trình đào tạo Thạc sĩ với mục tiêu nghiên cứu, thì yêu cầu tốt nghiệp từ trình độ “khá” trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến ngành đào tạo Thạc sĩ.
- Phải đáp ứng chuẩn đầu vào về kiến thức chuyên môn tại CTĐ hệ Thạc sĩ và tuân thủ quy định của chương trình đào tạo được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lý lịch của thí sinh phải rõ ràng, không nằm trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không có mức án hình sự đang thi hành. Thông tin này cần được xác nhận bởi cơ quan quản lý nhân sự nơi ứng viên đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi ứng viên đang cư trú.
- Ứng viên cần có đủ sức khỏe để tham gia CTĐT Thạc sĩ.
Khi xét tuyển vào đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin, nếu có yêu cầu phải học bổ sung kiến thức trình độ đại học. Căn cứ bảng điểm tốt nghiệp đại học, các môn học bổ sung kiến thức có thể bao gồm:
- Hệ cơ sở dữ liệu
- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
- Kỹ thuật lập trình
>>>>XEM THÊM: Chuyên ngành công nghệ phần mềm học trường nào uy tín 2023
3. Khung chương trình học thạc sĩ công nghệ thông tin
STT |
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
TC
(Tín
chỉ) |
LT (Lý thuyết) |
BT/
TH
(Bài
tập/
Tự
học) |
I. Kiến thức chung |
9 tc |
1. |
PHI101 |
Triết học |
3 |
3 |
0 |
2. |
ENG106 |
Tiếng Anh I |
3 |
3 |
0 |
3. |
ENG107 |
Tiếng Anh II |
3 |
3 |
0 |
II. Kiến thức cơ sở |
15 tc |
4. |
RMA208 |
Phương pháp NCKH trong CNTT và ứng dụng tại doanh nghiệp |
3 |
0 |
3 |
5. |
MIS209 |
Hệ thống thông tin quản lý |
4 |
4 |
0 |
6. |
IPM203 |
Quản lý dự án công nghệ thông tin |
4 |
4 |
0 |
7. |
|
KDM204 Khám phá tri thức và Khai thác dữ liệu |
4 |
4 |
0 |
III. Kiến thức chuyên ngành:
Chọn 6 môn tự chọn trong danh sách sau: |
24 tc |
8. |
MAL358 |
Học máy |
4 |
4 |
0 |
9. |
DBM359 |
Cơ sở dữ liệu nâng cao |
4 |
4 |
0 |
10. |
ISS360 |
Bảo mật hệ thống thông tin |
4 |
4 |
0 |
11. |
ASE361 |
Công nghệ phần mềm nâng cao |
4 |
4 |
0 |
STT |
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
TC
(Tín
chỉ) |
LT (Lý thuyết) |
BT/
TH
(Bài
tập/
Tự
học) |
12. |
IOT362 |
Internet vạn vật (IoT) |
4 |
4 |
0 |
13. |
BDA363 |
Xử lý dữ liệu lớn (Big Data) |
4 |
4 |
0 |
14. |
ABI364 |
Thuật toán trong Sinh tin học |
4 |
4 |
0 |
15. |
IPC365 |
Xử lý ảnh và Thị giác máy tính |
4 |
4 |
0 |
16. |
RCS366 |
Hệ thống gợi ý |
4 |
4 |
0 |
17. |
|
ADM367 Khai thác dữ liệu nâng cao |
4 |
4 |
0 |
18. |
NLP368 |
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
4 |
4 |
0 |
19. |
SEW369 |
Khoa học Web |
4 |
4 |
0 |
20. |
IFR370 |
Truy hồi thông tin |
4 |
4 |
0 |
21. |
BCA371 |
Blockchain và ứng dụng |
4 |
4 |
0 |
IV. Luận văn tốt nghiệp |
12 tc |
22. |
WPP451 |
Xây dựng Đề cương Nghiên cứu tại doanh nghiệp |
3 |
0 |
3 |
23. |
IAT455 |
Đồ án tốt nghiệp thạc sĩ |
9 |
0 |
9 |
TỔNG CỘNG |
60 tc |
STT |
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
TC |
LT |
TH |
I. Kiến thức chung |
9 tc |
1. |
PHI101 |
Triết học |
3 |
3 |
0 |
2. |
ENG106 |
Tiếng Anh I |
3 |
3 |
0 |
3. |
ENG107 |
Tiếng Anh II |
3 |
3 |
0 |
II. Kiến thức cơ sở |
15 tc |
4. |
RMA208 |
Phương pháp NCKH trong CNTT và ứng dụng tại doanh nghiệp |
3 |
0 |
3 |
5. |
MIS209 |
Hệ thống thông tin quản lý |
4 |
4 |
0 |
6. |
IPM203 |
Quản lý dự án công nghệ thông tin |
4 |
4 |
0 |
7. |
KDM204 |
Khám phá tri thức và Khai thác dữ liệu |
4 |
4 |
0 |
III. Kiến thức chuyên ngành: |
18 tc |
Phần bắt buộc: |
6 tc |
8. |
APT001 |
Chuyên đề Nghiên cứu ứng dụng 1 |
3 |
0 |
3 |
9. |
APT002 |
Chuyên đề Nghiên cứu ứng dụng 2 |
3 |
0 |
3 |
Phần tự chọn: Chọn 3 môn tự chọn trong danh sách sau: |
12 tc |
10. |
MAL358 |
Học máy |
4 |
4 |
0 |
11. |
DBM359 |
Cơ sở dữ liệu nâng cao |
4 |
4 |
0 |
12. |
ISS360 |
Bảo mật hệ thống thông tin |
4 |
4 |
0 |
13. |
ASE361 |
Công nghệ phần mềm nâng cao |
4 |
4 |
0 |
STT |
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
TC |
LT |
TH |
14. |
IOT362 |
Internet vạn vật (IoT) |
4 |
4 |
0 |
15. |
BDA363 |
Xử lý dữ liệu lớn (Big Data) |
4 |
4 |
0 |
16. |
ABI364 |
Thuật toán trong Sinh tin học |
4 |
4 |
0 |
17. |
IPC365 |
Xử lý ảnh và Thị giác máy tính |
4 |
4 |
0 |
18. |
RCS366 |
Hệ thống gợi ý |
4 |
4 |
0 |
19. |
ADM367 |
Khai thác dữ liệu nâng cao |
4 |
4 |
0 |
20. |
NLP368 |
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
4 |
4 |
0 |
21. |
SEW369 |
Khoa học Web |
4 |
4 |
0 |
22. |
IFR370 |
Truy hồi thông tin |
4 |
4 |
0 |
23. |
BCA371 |
Blockchain và ứng dụng |
4 |
4 |
0 |
IV. Luận văn tốt nghiệp |
18 tc |
24. |
WPP451 |
Xây dựng Đề cương Nghiên cứu tại doanh nghiệp |
3 |
0 |
3 |
25. |
IRT454 |
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ |
15 |
0 |
15 |
TỔNG CỘNG |
≥ 60 tc |
4. Đầu ra học thạc sĩ công nghệ thông tin
Các tiêu chuẩn đầu ra (LO – Learning Outcomes) mà học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo sau đại học thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin (CNTT) phải đáp ứng bao gồm:
Kiến thức:
- LO1: Học viên cần phải có kiến thức vững chắc và chuyên sâu về CNTT, đặc biệt trong lĩnh vực CNTT.
Kỹ năng
- LO2: Học viên cần phải nắm vững và biết áp dụng các kỹ thuật của công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh của cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.
- LO3: Học viên cần có khả năng xây dựng, tư vấn và quản trị các dự án công nghệ thông tin và các hệ thống thông tin trong môi trường doanh nghiệp.
- LO4: Học viên cần có khả năng giao tiếp hiệu quả, đồng thời sử dụng ngoại ngữ để khảo sát thông tin và trao đổi với đối tác quốc tế.
Phẩm chất và thái độ
- LO5: Học viên cần thể hiện thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn trong mọi tình huống và mối quan hệ chuyên nghiệp.
- LO6: Học viên cần có ý thức và khả năng tham gia vào quá trình nghiên cứu và học tập liên tục để tự cập nhật kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Điều này bao gồm khả năng học tập, nghiên cứu, và thích nghi với những thay đổi liên quan đến CNTT và ngành công nghiệp liên quan.
>>>>XEM THÊM: Ngành tiếng trung thương mại học trường nào chất lượng cao
Chương trình đào tạo Thạc sĩ Công nghệ thông tin tại HUFLIT tạo cơ hội cho học viên phát triển kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực tế trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Với tiêu chuẩn đầu ra cao và môi trường học tập đa dạng, chương trình này giúp học viên trở thành những chuyên gia đáng tin cậy trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.
>>>>XEM TẤT CẢ:
Học Luật kinh tế có khó không? Có nên học Luật kinh tế?
Chương trình đào tạo ngành Đông phương học tại HUFLIT?