- Số lượng: 02 sinh viên
- Thời gian trao đổi: 1 học kỳ hoặc 2 học kỳ, bắt đầu từ HKI năm học 2023-2024
- Chương trình học: bằng tiếng Nhật ( sinh viên tham khảo CTĐT của Khoa để lựa chọn môn học phù hợp ).
- Sinh viên tham khảo thông tin chi tiết về trường và hồ sơ đăng ký tại
https://www.u-fukui.ac.jp/international/studying_abroad/program/exchange/ (thông tin tiếng Nhật)
hoặc https://www.u-fukui.ac.jp/eng/study-at-fukui /programs/exchange-programs/ (thông tin tiếng Anh) hoặc quét mã QR
1. Điều kiện:
- Sinh viên chuyên ngành Nhật Bản học năm 3 trở lên và còn trong thời gian đào tạo;
- Trình độ tiếng Nhật tương đương N2;
- Điểm trung bình tích lũy (GPA) của năm học trước đạt tối thiểu 7.7 trên thang 10.0;
- Sinh viên phải mở tài khoản ngân hàng với số tiền tối thiểu 600.000 JPY (khoảng 110.000.000 đồng – đối với thời gian trao đổi 1 học kỳ) hoặc 1.100.000 JPY (khoảng 195.000.000 đồng – đối với thời gian trao đổi 2 học kỳ) ) ít nhất 01 tháng trước ngày lập hồ sơ xin thị thực và phải duy trì số dư trong suốt quá trình xét duyệt hồ sơ, ít nhất cho đến lúc được cấp thị thực. Tài khoản này có thể do bố/mẹ/người bảo lãnh tài chính đứng tên, nhưng phải có hộ khẩu/giấy khai sinh chứng minh quan hệ gia đình;
2. Quyền lợi và nghĩa vụ:
a. Quyền lợi:
- Miễn phí 100% học phí và đăng ký học tại trường Fukui;
- Được cấp bảng điểm sau khi hoàn thành chương trình;
- Được chuyển tín chỉ các môn học tương ứng với CTĐT của Khoa NN&VH Phương Đông. Số chuyển đổi tối đa chỉ sử dụng tối đa 25% tổng số chỉ trong chương trình đào tạo (nhân).
b. Nghĩa vụ:
- Sinh viên tự túc tất cả chi phí phát sinh trong thời gian tham gia chương trình trao đổi tại Fukui;
- Đóng phí hỗ trợ tư vấn kiểm tra hồ sơ theo quy định của HUFLIT;
- Đóng học phí tương ứng với số tín hiệu học tại HUFLIT trước khi khởi động.
(** Thông báo cụ thể về phí học và phí sẽ được gửi sau khi sinh viên có thị thực) .
- Đối với học phần SV học tại trường trao đổi nhưng không tương thích với học phần tại HUFLIT thì sẽ không được chuyển đổi tín hiệu. Trong trường hợp này, SV cần đăng ký học bổ sung các phần học còn thiếu tại HUFLIT sau khi kết thúc chương trình trao đổi (tham khảo kế hoạch CTĐT).
3. Cách thức tuyển sinh:
Khoa sẽ thành lập Hội đồng xét tuyển dựa trên các tiêu chí sau:
- Điểm trung bình tích lũy ưu tiên thứ tự từ cao xuống thấp.
- Tinh thần, trạng thái học tập trên lớp.
- Ý thức tham gia các hoạt động rèn luyện, phong trào do khoa, trường tổ chức hoặc vận động.
- Điều kiện sức khỏe, điều kiện tài chính.
Khoa gửi danh sách đề cử về Phòng đối ngoại. Nếu số lượng hồ sơ nhiều hơn số lượng đối tác yêu cầu thì Phòng Ngoại vụ sẽ tổ chức tuyển chọn sinh viên phù hợp và thông báo kết quả cho Khoa. Nếu không, danh sách đề cử từ Khoa sẽ là danh sách tham gia chính thức.
Lưu ý :
Sinh viên cần cân nhắc, xem xét kỹ các điều kiện, quyền lợi, nghĩa vụ trước khi quyết định đăng ký. Khoa không giải quyết được bất kỳ trường hợp nào đã trúng tuyển lại không theo học vì những trở ngại về tài chính hay sức khỏe.
4. Thời hạn: – SV đủ điều kiện
đăng ký tại link từ ngày ra thông báo đến hết 16g 30 ngày 06/3/20 23 ( thứ hai ) . – Khoa thông báo danh sách trúng tuyển qua email sinh viên sau khi Phòng Đối ngoại thông báo kết quả chính thức. – Sau khi được Khoa thông báo về việc tuyển dụng, sinh viên nhanh chóng cập nhật đầy đủ hồ sơ về Phòng Ngoại vụ trước 16g30 ngày 05/4/2023 .
5. Hồ sơ đăng ký: Sinh viên trúng tuyển cuối tất cả những giấy tờ sau:
STT |
Vietnamese |
Tiếng Anh |
Hướng dẫn |
1. |
Thư giới thiệu |
Giấy giới thiệu |
Tải xuống tại trang web.
Liên hệ giảng viên phụ trách hoặc trưởng bộ môn điền. |
2. |
Giấy khám sức khỏe |
Giấy khám sức khỏe |
Tải xuống tại trang web.
Sinh viên cầm form này đến bệnh viện yêu cầu khám sức khỏe để chuẩn bị cho du học Nhật Bản. Tìm hiểu và chỉ khám phá tại các bệnh viện được Lãnh sự quán chấp nhận. |
3. |
Giấy chứng nhận sinh viên |
Giấy chứng nhận ghi danh |
Tải xuống tại trang web.
Liên hệ Phòng Chính trị – Công tác viên sinh viên để được hỗ trợ điền. |
4. |
Đơn vị đăng ký Giấy chứng nhận tư cách lưu trú |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện |
Tải xuống tại trang web.
Điền và lưu dưới định dạng MS Excel và gửi e-mail đến phòng Đối ngoại (huflit.ir@huflit.edu.vn). |
5. |
Giấy chứng nhận số dư ngân hàng với tiết kiệm điện tối thiểu 600.000 JPY (khoảng 110.000.000 đồng – đối với thời gian trao đổi 1 học kỳ) hoặc 1.100.000 JPY (khoảng 195.000.000 đồng – đối với thời gian trao đổi 2 học kỳ) |
Báo cáo ngân hàng của người hỗ trợ tài chính của người nộp đơn |
Tài khoản này có thể do bố/mẹ/người bảo lãnh tài chính đứng tên, nhưng phải có hộ khẩu/giấy khai sinh chứng minh quan hệ gia đình. |
6. |
Table point |
Bảng điểm học tập |
Liên hệ Phòng Đào tạo Đại học để được cấp bản tiếng Anh |
7. |
Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ
Hoặc Giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ (không ưu tiên hình thức này) |
Bằng chứng về trình độ ngôn ngữ
Hoặc Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ |
Tương đương N2 (đối với chương trình học tiếng Nhật) hoặc
TOEFL PBT/ITP 500/TOEFL iBT 61/TOEIC 600 (đối với chương trình học tiếng Anh)
Liên hệ giảng viên phụ trách hoặc Trưởng bộ môn điền. |
số 8. |
Hình 3×4 |
Dữ liệu ảnh ID (4cm×3cm) |
Ảnh nền trắng, ảnh chụp trong vòng 6 tháng |
9. |
Bản sao hộ chiếu |
Bản sao hộ chiếu |
Chỉ cần trang có chứa thông tin |
Khoa đề nghị sinh viên cần xem kỹ nội dung thông báo và thường xuyên cập nhật thông tin về việc xét tuyển. Thời gian đóng phí du học sau khi có kết quả tuyển dụng và hoàn tất thủ tục. Mọi thắc mắc về chương trình trao đổi, đề nghị viên liên hệ phòng Đối ngoại (e-mail: huflit.ir@huflit.edu.vn ) để được giải đáp.
Xem thêm bài viết:
>> Kết quả cuộc thi “Bản tin HUFLIT 60s”
>> Trải nghiệm một ngày làm sinh viên chuyên ngành Hàn – HUFLIT: Buổi giao lưu đầy cảm xúc trong chương trình CAMPUS TOUR 2023