Chỉ tiêu tuyển sinh cho cả 2 phương thức là 2.580. Trong đó:
- Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017 chiếm 70%.
- Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả học bạ THPT năm lớp 12 chiếm 30%.
1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017
Trường dành 70% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này (tương đương 1.810 chỉ tiêu).
– Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2017.
+ Đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2017 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Lệ phí tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT năm lớp 12 (Từ 1/4/2017)
Trường dành 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này (tương đương 770 chỉ tiêu).
a) Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2017 hoặc đã tốt nghiệp THPT những năm trước.
b) Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Tổng điểm trung bình các môn dùng để xét tuyển cho từng ngành trong năm lớp 12 đạt từ 18.0 trở lên.
Ví dụ:
Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Kế toán (D340301) với tổ hợp môn Toán – Lý – Tiếng Anh, cách tính điểm như sau: (Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.0.
c) Cách tính điểm để xét tuyển:
+ Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm ưu tiên
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Luật kinh tế (D380107) với tổ hợp môn Văn, Sử, Địa
Văn |
Sử |
Địa |
Tổng điểm
3 môn |
Điểm ưu tiên |
Điểm xét tuyển |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
21.0 |
1.0 |
22.0 |
+ Đối với các ngành có môn xét tuyển chính là tiếng Anh:
Điểm xét tuyển = (tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm TB môn Tiếng Anh lớp 12) + Điểm ưu tiên x 4/3
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Ngôn ngữ Anh (D220201) với tổ hợp môn Văn, Toán, Tiếng Anh
Văn |
Toán |
Tiếng Anh |
Tổng điểm 3 môn |
Điểm ưu tiên |
Điểm xét tuyển |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
21.0 |
1.5 |
31.0 |
+ Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm xét tuyển làm tròn đến 0.25.
d) Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ lớp 12: (Trường có thể ngưng nhận các đợt kế tiếp nếu đã đạt chỉ tiêu)
- Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/4/2017 đến ngày 30/6/2017.
- Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/7/2017 đến ngày 10/7/2017.
- Đợt 3: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/7/2017 đến ngày 20/7/2017.
- Đợt 4: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/7/2017 đến ngày 31/7/2017.
- Đợt 5: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/8/2017 đến ngày 10/8/2017.
- Đợt 6: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/8/2017 đến ngày 20/8/2017.
- Đợt 7: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/8/2017 đến ngày 31/8/2017.
- Đợt 8: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/9/2017 đến ngày 10/9/2017.
Thí sinh xét tuyển sẽ nhận kết quả xét tuyển và làm hồ sơ nhập học theo thông báo của trường.
e) Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (Click vào đây để tải về);
– Bản sao học bạ cấp 3 có công chứng;
– Các giấy tờ xác nhận ưu tiên (nếu có).
f) Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/hồ sơ.
g) Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
155 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 13, quận 10, TP.HCM
Điện thoại: 08.38.629.232 (số nội bộ: 108, 109)
Hotline: 0903 076 072
3. Ngành và tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức xét tuyển):
S
T
T |
Mã Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức) |
Ghi chú |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp |
1 |
52480201 |
Công nghệ thông tin
(Chuyên ngành: Hệ thống thông tin; Mạng máy tính; An ninh mạng; Công nghệ phần mềm) |
A00
A01
D01
D07 |
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh; |
|
2 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh
(Chuyên ngành: Biên-Phiên dịch; Nghiệp vụ văn phòng; Sư phạm; Tiếng Anh thương mại; Song ngữ Anh-Trung) |
D01
A01
D14
D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh;
Văn, Địa, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
3 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
(Chuyên ngành: Biên-Phiên dịch; Nghiệp vụ văn phòng) |
D01
A01
D04
D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Toán, Tiếng Trung;
Văn, Sử, Tiếng Anh; |
|
4 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành: Marketing; Quản trị nhân sự) |
D01
A01
D07
D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh;
Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
5 |
52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
D01
A01
D07
D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh;
Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
6 |
52310206 |
Quan hệ quốc tế
(Chuyên ngành: Quan hệ công chúng; Chính trị-Ngoại giao) |
D01
A01
D07
D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
7 |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D01
A01
D07
D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh;
Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
8 |
52340301 |
Kế toán |
D01
A01
D07
D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh;
Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
9 |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01
A01
D15
D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Địa, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
10 |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
D01
A01
D15
D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Địa, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
11 |
52380107 |
Luật kinh tế |
D01
A01
D07
D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
12 |
52220213 |
Đông Phương học
(Chuyên ngành: Nhật Bản học; Hàn Quốc học) |
D01
D06
D15
D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;
Văn, Toán, Tiếng Nhật;
Văn, Địa, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
Chú ý: Điểm chuẩn được xác định theo từng ngành. Các tổ hợp xét tuyển có cùng điểm chuẩn (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển trong từng ngành).
Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ: