Cụ thể, theo báo Tuổi trẻ, có 105 cơ sở giáo dục sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM để tuyển sinh, trong đó có HUFLIT. Danh sách năm nay tăng 8 trường so với năm trước.
Đại học Quốc gia TP HCM ngày 16/2 cho biết tất cả trường, đơn vị thành viên sẽ sử dụng kết quả bài thi này, gồm: Trường Đại học Bách khoa, Khoa học tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Kinh tế-Luật, Công nghệ thông tin, Quốc tế, An Giang, phân hiệu tại tỉnh Bến Tre, Khoa Y.
Bên cạnh đó, 88 trường đại học ngoài hệ thống ĐHQG TP.HCM cũng sử dụng kết quả kỳ thi này để xét tuyển. Đa số các trường này ở khu vực Thừa Thiên – Huế trở vào. Ở phía Bắc, danh sách chỉ có 2 trường: Kinh tế quốc dân và Ngoại thương.
Ngoài ra, 8 trường cao đẳng ở khu vực phía Nam xét kết quả kỳ thi này. Chi tiết:
STT |
Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM |
TỔNG |
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG TP.HCM |
09 |
1 |
Trường Đại học Bách khoa |
2 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
3 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
4 |
Trường Đại học Kinh tế – Luật |
5 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin |
6 |
Trường Đại học Quốc tế |
7 |
Trường Đại học An Giang |
8 |
Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre |
9 |
Khoa Y ĐHQG-HCM |
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG TP.HCM |
80
|
1. |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa |
2. |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn |
3. |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế |
4. |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ |
5. |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm |
6. |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
7. |
Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh |
8. |
Đại học Huế – Khoa Kỹ thuật và Công nghệ |
9. |
Đại học Huế – Khoa Quốc tế |
10. |
Đại học Huế – Trường đại học Khoa học |
11. |
Đại học Huế – Trường Du lịch |
12. |
Đại học Huế – Trường đại học Kinh tế |
13. |
Đại học Huế – Trường đại học Ngoại ngữ |
14. |
Đại học Huế – Trường đại học Nông Lâm |
15. |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
16. |
Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh |
17. |
Học Viện Hàng không Việt Nam |
18. |
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
19. |
Trường Đại học Bạc Liêu |
29. |
Trường Đại học Bình Dương |
21. |
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông |
22. |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
|
23. |
Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
|
24. |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
|
25. |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi |
|
26. |
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh |
27. |
Trường Đại học Cửu Long |
28. |
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam |
29. |
Trường Đại học Duy Tân |
30. |
Trường Đại học Đà Lạt |
31. |
Trường Đại học Đông Á |
32. |
Trường Đại học Đồng Tháp |
33. |
Trường Đại học Gia Định |
34. |
Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP. Hồ Chí Minh |
35. |
Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh |
36. |
Trường Đại học Hoa Sen |
37. |
Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh |
38. |
Trường Đại học Kiên Giang |
39. |
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
40. |
Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
41. |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
42. |
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương |
43. |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
44. |
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP. Hồ Chí Minh |
45. |
Trường Đại học Mở TP.HCM |
46. |
Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ |
47. |
Trường Đại học Khánh Hoà |
48. |
Trường Đại học Lạc Hồng |
49. |
Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai |
50. |
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu |
51. |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
52. |
Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh |
53. |
Trường Đại học Ngân hàng |
54. |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM |
55. |
Trường Đại học Ngoại Thương Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh |
56. |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
|
57. |
Trường Đại học Nha Trang |
58. |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
59. |
Trường Đại học Phan Châu Trinh |
60. |
Trường Đại học Phan Thiết |
61. |
Trường Đại học Phú Yên |
62. |
Trường Đại học Quảng Bình |
63. |
Trường Đại học Quang Trung |
64. |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
65. |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
66. |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
67. |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
68. |
Trường Đại học Quy Nhơn |
69. |
Trường Đại học Sài Gòn |
70. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
71. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
72. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
73. |
Trường Đại học Tài chính – Marketing |
74. |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh |
75. |
Trường Đại học Tân Tạo |
76. |
Trường Đại học Tây Đô |
77. |
Trường Đại học Tây Nguyên |
78. |
Trường Đại học Tiền Giang |
79. |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
80. |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
81. |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
82. |
Trường Đại học Trà Vinh |
83. |
Trường Đại học Văn Hiến |
84. |
Trường Đại học Văn Lang |
85. |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
86. |
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
87. |
Trường Đại học Y Dươc Buôn Ma Thuột |
|
88. |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
|
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG TP. HCM |
08
|
1. |
Trường Cao đẳng Miền Nam |
2. |
Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định |
3. |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
4. |
Trường Cao đẳng Quốc tế TP. HCM |
5. |
Trường Cao đẳng Viễn Đông |
6. |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu |
7. |
Trường Cao đẳng Bình Phước |
8. |
Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
|
Năm 2024, đợt 1 của kỳ thi được tổ chức vào ngày 7/4, tại 24 địa phương: Thừa Thiên – Huế, Bình Phước, Tây NinH, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu. Điểm thi đợt 1 sẽ được công bố vào ngày 15/4.
Đợt 2 của kỳ thi được tổ chức vào ngày 2/6, tại 12 địa phương, gồm: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, TP HCM, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, An Giang. Điểm thi đợt 1 sẽ được công bố vào ngày 10/6.
Như mọi năm, đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm, với ba phần: Sử dụng ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và Phân tích số liệu; Giải quyết vấn đề. Thí sinh làm bài trong 150 phút, thang điểm 1200.
Bên cạnh thông báo về các nơi tổ chức, ĐHQG TP.HCM cũng công bố đề ôn thi 2024 để thí sinh tham khảo:
<Đề ôn thi 2024>
Năm 2024, HUFLIT vẫn tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM. Đây là phương thức hấp dẫn và mang đến nhiều cơ hội trúng tuyển mà thí sinh không nên bỏ lỡ.
———————————————–
Quý phụ huynh và học sinh cần tư vấn, vui lòng liên hệ Phòng Tuyển sinh qua các kênh